Visa bulletin/bản tin thị thực tháng 9/2022

Bản tin visa bulletin tháng 9, trừ ngày hành động cuối của Trung Quốc tiến lên thêm 1 tháng và ngày nộp đơn đăng ký tiến đến 1/1/2016 thì tất cả đều không có thay đổi so với bản tin tháng 8. Mời quý anh/chị xem bản chuyển ngữ dưới đây

Định cư diện lao động (Employment – Based)

  • EB-1 (1st): Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2 (2nd): Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3 (3rd): Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4 (4th): Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5 (5th): Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.

Ngày nộp đơn đăng ký (Dates f­or Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;­
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.

Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)­

  • F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
  • F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
  • (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
  • (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
  • F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
  • F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates) 

Ngày nộp đơn đăng ký (Dates for Filing Applications)

Xem bản tin Visa Bulletin tháng 9/2022 bản tiếng Anh trên website của Bộ Ngoại giao Mỹ travel.state.gov của USCIS TẠI ĐÂY.

Quý anh chị nếu có bất kỳ sự quan tâm đến Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, hoàn toàn có thể đến Văn phòng công ty Connect New World (CNW) để được tư vấn 1:1 cùng Ban Giám đốc công ty, những người đã định cư Mỹ thành công, hoặc qua Hotline ‎+84 908 835 533