Visa Bulletin/bản tin thị thực Mỹ tháng 01/2024 – EB-3 diện lao động phổ thông tiến thêm 30 ngày

Bản tin thị thực đầu tiên của năm 2024 đã được phát hành với sự thay đổi nhỏ trong ngày hành động cuối của chương trình lao động phổ thông EB-3. Ngày hành động cuối nhích lên được thêm 1 tháng so với bản tin thị thực tháng trước, hiện tại đang là ngày 1/9/2020. Ngày nộp đơn xin visa vẫn giữ nguyên là ngày 15/12/2020.
Chương trình đầu tư EB-5 đối với Việt Nam vẫn current ở tất cả các mục.

Kết thúc năm tài khóa 2023, Việt Nam đạt mức kỉ lục khi được cấp 1800 visa EB-3. Nối tiếp tin vui thì mở đầu năm tài khóa 2024, 388 visa EB-3 cũng đã được cấp phát.
Chỉ mới bắt đầu năm tài khóa mới 2024 nhưng có tới 832 visa EB-5 được cấp cho nhà đầu tư Việt Nam trong tháng 10/2023, gấp 1,5 lần tổng số 518 visa EB-5 được cấp trong cả năm tài khóa 2023
Theo dõi thống kê thị thực nhập cư Mỹ hằng tháng tại đây.

Thống kê thị thực tháng 10/2023

Định cư diện lao động (Employment – Based)

  • EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates f­or Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;­
  • “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)­

  • F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
  • F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
  • (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
  • (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
  • F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
  • F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates) 

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

Xem bản tin Visa Bulletin tháng 1/2024 bản tiếng Anh trên website của Bộ Ngoại giao Mỹ travel.state.gov của USCIS tại đây
Bản tin Visa Bulletin tháng 12/2023 tại đây