Năm 2020, cũng như bối cảnh toàn thế giới, định cư Úc chịu nhiều ảnh hưởng từ việc đóng cửa biên giới, hạn chế nhập cảnh của quốc gia này. Tuy nhiên, chính phủ Úc vẫn cố gắng thúc đẩy vấn đề nhập cư như một trong những biện pháp ổn định kinh tế và phát triển nguồn nhân lực cho quốc gia. Từ tháng 7/2021, nước Úc sẽ áp dụng các cải tổ sau trong vấn đề định cư và phân bổ visa của năm tài chính 2020 – 2021.
Tóm tắt nội dung bài viết
Phân bổ visa các chương trình định cư Úc
Tổng số lượng visa định cư Úc vẫn là 160.000 cho năm tài chính 2020-2021. Trong khi hạn ngạch được giữ nguyên, việc phân bổ visa sẽ thay đổi. Cụ thể, visa chương trình gia đình sẽ tăng từ 47.732 lên 77.300 visa.
Để đảm bảo rằng Úc tuyển dụng những cá nhân tài năng giúp đất nước phục hồi kinh tế, thị thực Employer-Sponsored – Nhà tuyển dụng bảo lãnh, Global Talent – Tài năng Toàn cầu, Business Innovation – Đổi mới Kinh doanh và Investment Program – Chương trình Đầu tư sẽ được ưu tiên. Những người xin thị thực trong nước và thị thực người phối ngẫu/vợ chồng/đối tác (partner visa) trong các khu vực cũng sẽ là diện ưu tiên. Điều này nhằm khuyến khích di cư đến các khu vực của Úc.
Chương trình Kinh doanh, Đầu tư và Đổi mới
Chương trình định cư 2020-2021 nhằm hỗ trợ quá trình phục hồi kinh tế sau COVID-19. Vì lý do này, phân bổ visa cho chương trình kinh doanh, đầu tư và đổi mới đã tăng lên 13.500. Chính phủ sẽ cải tiến và tối ưu hoạt động của Chương trình Đầu tư và Đổi mới Doanh nghiệp từ ngày 1/7/2021. Phí xin thị thực cũng sẽ tăng 11,3% kể từ thời gian nói trên.
Một trong những thay đổi chính là điều kiện yêu cầu chương trình Đổi mới Kinh doanh sẽ tăng lên để đảm bảo thu hút người nhập cư có kỹ năng kinh doanh được chứng minh. Nhà đầu tư muốn sở hữu thị thực Đổi mới Kinh doanh – Business Innovation (visa 188) được yêu cầu có tài sản kinh doanh và cá nhân trị giá $1,25 triệu (tăng từ $800.000) và có doanh thu hàng năm là $750.000 (tăng từ $500.000) để chứng minh sự nhạy bén trong kinh doanh của mình.
Chương trình Tài năng độc lập toàn cầu – Global Talent Independent (GTI)
Một “Lực lượng” Thu hút Nhân tài và Kinh doanh Toàn cầu (A Global Business and Talent Attraction Taskforce) sẽ được thành lập. Mục đích của tổ chức này là thu hút doanh nghiệp quốc tế và các tài năng xuất sắc đến Úc để giúp phục hồi kinh tế sau COVID-19. Ý tưởng này được xây dựng dựa trên chương trình Sáng kiến Nhân tài Toàn cầu (Global Talent Initiative) và Đầu tư và Đổi mới Doanh nghiệp (Business Innovation and Investment Program) hiện có.
Dự kiến, chương trình GTI sẽ tăng gấp ba lần, từ 5.000 trước đây lên 15.000 visa từ 1/7/2021.
Chi tiết phân bổ visa Úc năm 2020-2021
- Kỹ năng – Skill: 79.600 visa. Chương trình được thiết kế để nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế và lấp đầy tình trạng thiếu kỹ năng trên thị trường lao động.
- Gia đình – Family: 77.300 visa. Thị thực diện này chủ yếu được tạo thành từ thị thực người phối ngẫu/vợ chồng/đối tác – partner visa, cho phép người Úc đoàn tụ với các thành viên gia đình từ nước ngoài và cung cấp cho họ con đường trở thành công dân.
- Điều kiện đặc biệt – Special Eligibility: 100 visa. Diện này bao gồm thị thực cho những người có hoàn cảnh đặc biệt. Điều này có thể bao gồm các thường trú nhân trở lại Úc sau một thời gian xa và là chương trình có lượng phân bổ visa nhỏ nhất (100 nơi trong năm 2020-21).
- Trẻ em – Child visa: 3.000 thị thực dành cho trẻ em trong năm 2020-2021.
Phân bổ visa định cư Úc 2020 – 2021 |
|
Stream and Category | 2020-2021 |
Skill stream (Kỹ năng) | |
Employer Sponsored (Chủ lao động bảo lãnh) | 22,000 |
Skilled Independent (Kỹ năng độc lập) | 6,500 |
Regional (Khu vực) | 11,200 |
State/Territory Nominated (Đề cử tiểu bang) | 11,200 |
Business Innovation & Investment program
(Đổi mới kinh doanh & Đầu tư) |
13,500 |
Global Talent (Tài tăng toàn cầu) | 15,000 |
Distinguished Talent (Tài năng xuất sắc) | 200 |
Skill Total (Tổng cộng diện Kỹ năng) | 79,600 |
Family Stream (Gia đình) | |
Partner (Đối tác) | 72,300 |
Parent (Cha mẹ) | 4,500 |
Other Family (Gia đình khác) | 500 |
Family Total (Tổng cộng diện Gia đình) | 77,300 |
Special Eligibility (Điều kiện đặc biệt) | 100 |
Child (estimate; not subject to a ceiling)
Trẻ em (dự kiến, không phải chịu mức trần) |
3,000 |
Total (Tổng cộng) | 160,000 |
Phân bổ visa theo tiểu bang nước Úc
Tiểu bang | Skilled Nominated (Subclass 190) Visa | Skilled Work Regional (Subclass 491) visa | Business Innovation and Investment Program (BIIP) |
ACT (Australian Capital Territory | 802 | 598 | 30 |
NSW (New Southwale) | 3,550 | 2,800 | 2,200 |
VIC (Victoria) | 2,500 | 1,043 | 1,750 |
QLD (Queensland) | 1,000 | 1,250 | 1,400 |
NT (Northern Territory) | 500 | 500 | 75 |
WA (Western Australia) | 1,100 | 340 | 360 |
SA (South Australia) | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
TAS (Tasmania) | 1,000 | 1,750 | 45 |
Total | 12,452 | 10,281 | 6,860 |
Nếu quan tâm đến các chương trình định cư Úc, mời bạn liên hệ CNW bằng cách điền vào form bên dưới hoặc liên hệ hotline 0908835533 để được tư vấn 1:1 và thẩm định hồ sơ miễn phí.
Xem thêm thông tin định cư Úc:
- Cách định cư Tây Úc bằng visa 188A diện Doanh nhân kinh doanh sáng tạo và đầu tư
- Visa 188B – Lựa chọn định cư Úc lý tưởng cho doanh nhân
- Visa 188C Đầu tư Trọng yếu giúp định cư Úc thành công
- Visa 132 Doanh nhân tài năng: Cách trở thành thường trú nhân Úc nhanh nhất
- Cập nhật cách tính điểm di trú chương trình định cư Úc năm 2020
- Cách định cư Tây Úc bằng visa 188A diện Doanh nhân kinh doanh sáng tạo và đầu tư
- Tư vấn trực tuyến: THỜI ĐIỂM VÀNG ĐỂ ĐẦU TƯ ĐỊNH CƯ ÚC THÀNH CÔNG VỚI VISA DOANH NHÂN
- Ảnh hưởng của người nhập cư đến kinh tế Úc