Công dân toàn cầu đối với thế hệ trẻ Việt Nam

Chúng ta đang sống trong xã hội toàn cầu. Đối với các gia đình có phương tiện, con cái có trí thông minh và quyết tâm, có thể gặt hái được sự nghiệp thành công toàn cầu, nếu họ hiểu được họ đang ở đâu có và phải làm thế nào để gặt hái được với tư cách là công dân toàn cầu.

Công dân toàn cầu

“Lãng phí trí tuệ là sự lãng phí thật khủng khiếp” là khẩu hiệu có sức mạnh để truyền tải thông điệp – bộ não con người có khả năng tuyệt vời cho sự học hỏi và tìm hiểu nhiều thứ mới lạ để làm thay đổi cuộc sống bao gồm cả việc có sự nghiệp thành công, và nó là một lãng phí lớn khi chúng ta bỏ lỡ cơ hội học tập này. Sự nghiệp thành công của công dân toàn cầu đòi hỏi học thật cao hiểu thật rộng, và điều này chỉ có ở các nước tiên tiến. Đối với các gia đình muốn con cái có tương lai tốt nhất, học cao hiểu rộng để có sự nghiệp thành công toàn cầu như công dân toàn cầu là một mong đợi cao nhất.

Chúng ta đang sống trong một xã hội toàn cầu. Nếu có phương tiện, con cái chúng ta có thể đi bất cứ đâu và có một nghề nghiệp hấp dẫn trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam miễn là chúng được giáo dục và đào tạo bài bản. Tất cả người trẻ Việt Nam có nhận thức, phương tiện, trí thông minh, khát vọng và quyết tâm, đều có cơ hội có đạt được sự nghiệp thành công như công dân toàn cầu.

Xét từ góc độ tài chính, nghề nghiệp tốt là nghề nghiệp hay công việc mang lại thu nhập cao lâu dài. Có hai con đường khác nhau để có sự nghiệp tốt. Con đường thứ nhất là có được tất cả các kỹ năng cần thiết mà công việc lương cao đòi hỏi. Quốc gia có thu nhập trung bình cao có nhiều ngành nghề hấp dẫn hơn quốc gia có thu nhập trung bình thấp; do đó, thu nhập trung bình cao tương đương với việc có nhiều công việc tốt. Con đường thứ hai là trở thành nhà khởi nghiệp thành công để, lập được doanh nghiệp mới với lợi nhuận cao và bền vững. Quốc gia có môi trường khởi nghiệp tốt sẽ mang lại cho các doanh nghiệp mới nhiều cơ hội thành công hơn so với quốc gia có môi trường kém hấp dẫn.

Bài viết này cung cấp cho độc giả kiến ​​thức sâu rộng về nơi và nghề gì thành công trên toàn cầu, con đường cho thế hệ trẻ Việt Nam theo đuổi để đạt được những nghề nghiệp này, từ đó định hướng giúp thế hệ trẻ Việt Nam ở bất kỳ trình độ nào để có được công việc thành công toàn cầu phù hợp.

Công dân toàn cầu - Tương lai cho thê hệ trẻ Việt Nam

Đối tượng chính của bài viết

  • Những doanh nhân thành đạt ở Việt Nam muốn con em mình ra nước ngoài học tập, thực tập, sau đó về lại Việt Nam (hay mở công ty ở nước ngoài) để phát triển kinh doanh của gia đình trong và ngoài nước.
  • Những gia đình muốn con em học tập, thực tập ở nước ngoài để tạo mối quan hệ và về nước thành lập công ty liên doanh với nước ngoài hay làm thuê cho công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Những gia đình muốn con em học tập và định cư ở những nước có thu nhập cao và có chính sách di dân cho người có chuyên môn cao.

Các phần còn lại là:

  • Các quốc gia có nhiều công việc lương cao
  • Nghề nghiệp cụ thể để thành công trên toàn cầu
  • Con đường dẫn đến sự nghiệp trên toàn cầu

Các quốc gia có nhiều công việc lương cao

Công việc lương cao và môi trường khởi nghiệp tốt chỉ xày ra ở một số quốc gia, và biết được những quốc gia này là yếu tố quan trọng để có sự nghiệp thành công toàn cầu. Bảng 1 và 2 cung cấp danh sách các quốc gia hàng đầu có nhiều công việc lương cao và môi trường kinh doanh tốt. Việt Nam cũng được nêu trong bảng để so sánh.

Bảng 1 liệt kê các quốc gia hàng đầu có công việc tốt, các quốc gia có thu nhập bình quân (TNBQ) tối thiểu là 27.440 USD (Hàn Quốc). Quốc gia có TNBQ cao nhất là Na Uy. TNBQ cao cho thấy có công việc tốt nhưng không nhiều. Khi sử dụng Hoa Kỳ làm cơ sở, việc có nhiều công việc tốt so với Hoa Kỳ, được tính bằng cách sử dụng trọng số tương đối của TNBQ và quy mô nền kinh tế (TNBQ nhân với dân số) so với của Hoa Kỳ như sau:

Nhiều việc so với Hoa Kỳ của quốc gia i % = (TNBQ của quốc gia i /TNBQ của Hoa Kỳ) *

(Dân số của quốc gia i / dân số của Hoa Kỳ) * 100

Chỉ số nhiều việc cho thấy các quốc gia có TNBQ rất cao (Na Uy, Đan Mạch và Singapore) không phải là quốc gia có nhiều việc nhất do quy mô nền kinh tế nhỏ. Các quốc gia có số lượng công việc tốt nhất là Hoa Kỳ (100%), Nhật Bản (26,01%), Đức (20,74%), Vương quốc Anh (15,85%) và Pháp (14,73%). Sự nhiều việc chung của tất cả các quốc gia nói tiếng Anh (135,47%) so với các quốc gia không nói tiếng Anh (114,51%) khẳng định sự hùng mạnh của các quốc gia nói tiếng Anh.

Bảng 2 gồm các quốc gia hàng đầu về môi trường khởi nghiệp (MTKN) tốt, và Hoa Kỳ là số 1. Các quốc gia với chỉ số MTKN cao cho mọi cư dân cơ hội thành công rất cao khi thành lập doanh nghiệp mới. Các doanh nghiệp mới có thể hoạt động ở bất kỳ ngành nghề nào từ công ty công nghệ cao đến nhà hàng hoặc tiệm làm móng. Những nhà khởi nghiệp ở những quốc gia này có nhiều cơ hội kinh tế mới. Họ được cho phép, khuyến khích và thậm chí được hỗ trợ để theo đuổi các cơ hội mới và gặp ít rào cản từ chính phủ và xã hội. Các quốc gia hàng đầu trong khởi nghiệp cũng thường là các quốc gia có TNBQ cao.

Dữ liệu ở hai bảng này đưa ra cái nhìn toàn cầu về những nơi có công việc tốt, và các quốc gia được kể tên là những điểm đến chính cho thế hệ trẻ Việt Nam. Bằng cách có được công việc lương cao ở các quốc gia này, người Việt Nam sẽ có vị trí có ảnh hưởng để kết nối Việt Nam với các quốc gia thành công trên thế giới trong tương lai.

Bảng 1: Top 21 quốc gia có công việc tốt

 
STT Quốc gia Ngôn ngữ chính Dân số TNBQ Xếp hạng cơ hội khởi nghiệp Sự nhiều so với Hoa Kỳ
Hoa Kỳ Tiếng Anh 324.118.787 54.960 1 100,00%
Việt Nam Khác 94.444.200 1.980 84 1,05%
1 Na Uy Khác 5.271.958 93.820 20 2,78%
2 Thụy sĩ Khác 8.379.477 84.180 8 3,96%
3 Australia Tiếng Anh 24.309.330 60.700 3 8,28%
4 Đan Mạch Khác 5.690.750 58.590 4 1,87%
5 Thụy Điển Khác 9.851.852 57.810 5 3,20%
6 Singapore Tiếng Anh 5.696.506 52.090 11 1,67%
7 Hà Lan Khác 16.979.729 48.940 13 4,66%
8 Canada Tiếng Anh 36.286.378 47.500 2 9,68%
9 Áo Khác 8.569.633 47.120 15 2,27%
10 Phần Lan Khác 5.438.670 46.360 18 1,42%
11 Đức Khác 80.682.351 45.790 14 20,74%
12 Bỉ Khác 11.371.928 44.360 17 2,83%
13 Vương quốc Anh Tiếng Anh 65.111.143 43.340 9 15,84%
14 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất Khác 9.266.971 43.170 19 2,25%
15 Pháp Khác 64.668.129 40.580 10 14,73%
16 Nhật Bản Khác 126.323.715 36.680 30 26,01%
17 Israel­­­ Khác 8.192.463 35.440 21 1,63%
18 Ý Khác 59.801.004 32.790 48 11,01%
19 Tây Ban Nha Khác 46.064.604 28.520 32 7,38%
20 Hàn Quốc Khác 50.503.933 27.440 27 7,78%
Tổng cộng – Tiếng Anh 35,47%
Tổng cộng  – Khác 114,51%
Tổng cộng top 20 149,97%

Ghi chú: Các quốc gia có dân số> 5 triệu dân. Tất cả dữ liệu đều từ năm 2016.

Bảng 2: Top 21 quốc gia kinh doanh tốt
STT Quốc gia Ngôn ngữ chính Dân số TNBQ Xếp hạng cơ hội khởi nghiệp Sự nhiều so với Hoa Kỳ
Hoa Kỳ Tiếng Anh 324.118.787 54.960 1 100,00%
Việt Nam Khác 94.444.200 1.980 84 1,05%
1 Canada Tiếng Anh 36.286.378 47.500 2 9,68%
2 Australia Tiếng Anh 24.309.330 60.700 3 8,28%
3 Đan Mạch Khác 5.690.750 58.590 4 1,87%
4 Thụy Điển Khác 9.851.852 57.810 5 3,20%
5 Thụy sĩ Khác 8.379.477 84.180 8 3,96%
6 Vương quốc Anh Tiếng Anh 65.111.143 43.340 9 15,84%
7 Pháp Khác 64.668.129 40.580 10 14,73%
8 Singapore Tiếng Anh 5.696.506 52.090 11 1,67%
9 Hà Lan Khác 16.979.729 48.940 13 4,66%
10 Đức Khác 80.682.351 45.790 14 20,74%
11 Áo Khác 8.569.633 47.120 15 2,27%
12 Chile Khác 18.131.850 14.060 16 1,43%
13 Bỉ Khác 11.371.928 44.360 17 2,83%
14 Phần Lan Khác 5.438.670 46.360 18 1,42%
15 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất Khác 9.266.971 43.170 19 2,25%
16 Na Uy Khác 5.271.958 93.820 20 2,78%
17 Israel Khác 8.192.463 35.440 21 1,63%
18 Hàn Quốc Khác 50.503.933 27.440 27 7,78%
19 Thổ Nhĩ Kỳ Khác 79.622.062 9.950 28 4,45%
20 Nhật Bản Khác 126.323.715 36.680 30 26,01%
Tổng cộng – Tiếng Anh 35,47%
Tổng cộng  – Khác 102,00%
Tổng cộng top 20 137,47%

Ghi chú: Các quốc gia có dân số> 5 triệu dân. Tất cả dữ liệu đều từ năm 2016.

Nghề nghiệp cụ thể để thành công trên toàn cầu

Bảng 3 gồm ba ví dụ công việc lương cao của ba quốc gia, Hoa Kỳ, Canada và Singapore. Nói chung, công việc lương cao đòi hỏi trình độ đại học chất lượng cao. Các công việc được liệt kê giúp độc giả/các bậc cha mẹ biết những công việc lương cao toàn cầu là gì. Nếu ai đó muốn tìm hiểu về công việc thấp hơn so với công việc hàng đầu, hãy tìm trên Google “highest paying jobs in xxx” trong đó xxx là tên quốc gia như Hoa Kỳ (USA), Úc (Australia), Đức (Germany), v.v, Google sẽ cung cấp cho các trang web kèm theo danh sách dài hơn tên công việc có mức lương thấp hơn công việc hàng đầu nhưng vẫn rất cao theo tiêu chuẩn Việt Nam. Nếu muốn biết chính xác hơn về tiền lương của một công việc, bạn có thể vào Salary.com để tham khảo thêm.

Mặc dù chỉ số khởi nghiệp khá thấp, Việt Nam có thể là quốc gia có tiềm năng khởi nghiệp cao cho người Việt có quan hệ tốt và được tài trợ từ gia đình hay người thân. Ví dụ, con của chủ nhà máy may mặc lớn có thể dễ dàng thành lập công ty xuất nhập khẩu ở phương Tây để bán sản phẩm của họ.

Đối với những người muốn theo đuổi sự nghiệp khởi nghiệp, Bảng 2 sẽ cung cấp danh sách các quốc gia có chỉ số khởi nghiệp cao. Họ cần có một lộ trình vững chắc để đến được những quốc gia để thành lập doanh nghiệp mới.

Bảng 4 gồm danh sách top 25 tỷ phú tự thân hay các tỷ phú làm giàu qua khởi nghiệp. Quốc gia có nhiều tỷ phú hàng đầu nhất là Hoa Kỳ với 14 trong số 25 tỷ phú. Trong số 14 tỷ phú này, 3 hay 21,4% là người nhập cư; do đó, Hoa Kỳ là quốc gia có nhiều cơ hội kinh doanh bình đẳng cho tất cả mọi người, người bản địa hay người nước ngoài. Mặt khác, tình trạng tỷ phú ở Trung Quốc chỉ có đối với các cá nhân sinh ra ở Trung Quốc. Hoa Kỳ cũng là quốc gia của nhiều doanh nghiệp nhỏ. Ví dụ, hàng ngàn người nhập cư Việt Nam không giàu lắm và trình độ tiếng Anh hạn chế vẫn rất thành công khi mở các doanh nghiệp nhỏ như salon làm móng, nhà hàng, thảm giặt và kiếm được hàng trăm ngàn đô la mỗi năm.

BẢNG 3 – VÍ DỤ VỀ CÔNG VIỆC LƯƠNG CAO BẰNG ĐÔ LA MỸ
HOA KỲ CANADA SINGAPORE
STT Tên công việc Mức lương trung bình Tên công việc Mức lương trung bình Tên công việc Mức lương trung bình
1 Bác sĩ phẫu thuật 362.472 Giám đốc phát triển kinh tế 78.443 Giám đốc điều hành/CEO 283.165
2 Bác sĩ gây mê 357.951 Kỹ sư dầu khí / hóa học 78.357 Bác sĩ phẫu thuật 282.414
3 Bác sĩ phẫu thuật răng hàm mặt 263.324 Quản lý Dịch vụ sức khỏe/ cộng đồng 78.016 Chuyên gia y tế 245.292
4 Bác sĩ sản khoa và phụ khoa 262.359 Giám đốc khai thác mỏ và Quản lý lâm nghiệp 77.612 Môi giới hàng hóa 215.827
5 Bác sĩ tâm thần 210.259 Giám đốc hành chính công 76.060 Người kinh doanh ngoại hối 187.053
6 Bác sĩ tổng quát 191.119 Giám đốc kỹ thuật 74.631 Tổng giám đốc 178.990
7 Bác sĩ chuyên chữa bệnh về chân 187.119 Dược sĩ 74.507 Giám đốc điều hành Công ty 156.259
8 Nha sĩ phục hình răng, mặt 187.119 Giám đốc tài chính 72.443 Luật sư 149.957
9 Bác sĩ nhi khoa 185.955 Giám đốc nghiên cứu khoa học 67.166 Giảng viên Đại học 131.689
10 Y tá gây mê 170.881 Kỹ sư phần mềm 65.675 Bác sĩ đa khoa / Bác sĩ 119.188
11 Luật sư 157.444 Luật sư 65.381 Kỹ sư hàng hải 111.427
12 Nha sĩ 144.744 Kỹ sư điện tử 64.930 Quản lý quỹ 110.262
13 Nha sĩ chình răng 132.815 Nhà quy hoạch đô thị 63.440 Quản lý dịch vụ công nghệ thông tin 108.233
14 Dược sĩ 120.700 Quản lý viễn thông 63.021 Quản lý dịch vụ tài chính 106.472
15 Bác sĩ nhãn khoa 115.437 Quản lý thu mua 62.573 Môi giới thương mại 104.944
16 Quản lý công nghệ thông tin 111.526 Cảnh sát 60.894 Quản lý dịch vụ khách hàng 100.722
17 Quản lý tài chinh 111.103 Kỹ sư chuyên môn 60.491 Giám đốc sáng tạo 99.281
18 Quản lý kinh doanh 108.102 Kỹ sư hàng không vũ trụ 59.700 Kỹ sư tàu 97.476
19 Nhà khoa học chính trị 104.920 Hướng dẫn bay & phi công 59.699 Giám đốc Thông tin 95.845
20 Nhà toán học 103.968 Quản lý xây dựng 59.699 Quản lý dự án công nghệ thông tin 94.058
21 Y tá 100.236 Giám sát giàn khoan dầu khí 59.699 Cố vấn tài chính/đầu tư 93.531
22 Phụ tá bác sĩ 98.569 Quản lý kinh doanh của doanh nghiệp 59.699 Quản lý nghiên cứu & phát triển 93.436
23 Nhà phân tích bảo hiểm 95.036 Chuyên viên trị liệu bệnh nghề nghiệp 58.504 Quản lý chính sách và lập kế hoạch 93.151
24 Quản lý tiếp thị 93.811 Y tá 55.881 Quản lý phần mềm và ứng dụng 93.047
25 Quản lý xí nghiệp 88.532 Vận hành giếng dầu khí 54.328 Quản lý phát triển kinh doanh 91.683

 

Bảng 4: Top 25 các nhà tỷ phú tự thân trên thế giới
STT Họ tên Giá trị ròng Nơi sinh Nơi thành công ban đầu Công việc kinh doanh thành công
1 Bill Gates 85,7 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đồng sáng lập Microsoft
2 Warren Buffet 70,1 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Chủ tịch, Giám đốc Điều hành của Berkshire Hathaway
3 Amancio Ortega 65,0 Tây Ban Nha Tây Ban Nha Đồng sáng lập Zara
4 Larry Ellison 51,5 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nhà sáng lập Oracle
5 Ingvar Kamprad 48,1 Thụy Điển Thụy Điển Nhà sáng lập IKEA
6 Jeff Bezos 39,8 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nhà sáng lập Amazon
7 Carlos Slim 35,4 Mexico Mexico Sở hữu nhiều công ty ở Mexico
8 Mark Zuckerberg 35,3 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đồng sáng lập Facebook
9 Wang Jianlin 35,2 Trung Quốc Trung Quốc Chủ doanh nghiệp bất động sản thương mại và thương mại
10 Michael Bloomberge 33,7 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nhà sáng lập Bloomberg
11 Larry Page 31,3 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đồng sáng lập Google
12 Sergy Brin 29,1 Nga Hoa Kỳ Đồng sáng lập Google
13 Hoàng tử Alwaleed Bin Taalal 28,3 Ả Rập Saudi Ả Rập Saudi Nhà đầu tư Saudi, kinh doanh khách sạn toàn cầu
14 Lee Shau Kee 28,3 Trung Quốc Hồng Kông Ông trùm bất động sản Hồng Kông
15 Jorge Paulo Lemann 27,0 Thụy sĩ Brazil Đồng sáng lập 3G Capital
16 Jack Ma 26,7 Trung Quốc Trung Quốc Nhà sáng lập Alibaba Group
17 Sheldon Adelson 26,0 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Chủ tịch, Giám đốc Điều hành của Las Vegas Sands
18 George Soros 24,8 Hungary Hoa Kỳ Nhà sáng lập Soros Fund Management
19 Leonardo Del Vecchio 23,0 Ý Ý Nhà sáng lập Luxottica
20 Carl Icahn 22,8 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nhà sáng lập Icahn Capital Management
21 Steve Ballmer 22,4 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Giám đốc điều hành đã nghỉ hưu của Microsoft
22 Phil Nike 21,6 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Chủ tịch Nike
23 Patrick Drahi 21,0 Marocco Israel Nhà sáng lập Altice
24 Li Ka Shing 20,1 Trung Quốc Hồng Kông Chủ tịch Hutchison Whampoa
25 Leonard Blavatnik 20,1 Ukraine Hoa Kỳ Chủ tịch và nhà sáng lập Access Industries

Con đường dẫn đến sự nghiệp trên toàn cầu

Để đạt được sự nghiệp tốt trên toàn cầu, nên thực hiện con đường sau đây:

  • Nghề nghiệp phù hợp: Người tìm cơ hội (TCH) cần phải tìm kiếm và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp trên toàn cầu ngay bằng cách nghiên cứu kỹ lưỡng các kết quả tìm kiếm trên Google. Nghề nghiệp phù hợp là nghề nghiệp người TCH mong muốn có được, có nhiều đam mê và sẵn sàng làm việc ngày đêm để đạt được công việc đó. Nếu người TCH muốn trở thành một nhà khởi nghiệp thành đạt, danh sách những nước trong Bảng 2 rất hữu ích.
  • Quốc gia thích hợp: Sau khi lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, tiếp theo sẽ chọn quốc gia có công việc đó. Phải suy nghĩ cẩn thận khi chọn quốc gia. Quốc gia đó phải khá cởi mở để đón nhận những người nhập cư mới và hộ chiếu phải đủ mạnh để chủ hộ chiếu có thể tự do đi du lịch thế giới mà không không gặp rắc rối về nhập cảnh mà người Việt thường gặp.
  • Cơ hội định cư sau du học  để phát triển sự nghiệp toàn cầu có thể thông qua việc đầu tư định cư như EB-5 Mỹ, diện lao động EB-3 Mỹ, hoặc các diện đầu tư và du học khác nhau ở Canada
  • Xác định yêu cầu giáo dục/đào tạo: Người TCH cần phải xác định được các các kỹ năng cần có để chuẩn bị cho công việc. Các kỹ năng này thường là:

Ngoại ngữ: Người TCH phải có mức độ thành thạo ngoại ngữ theo yêu cầu của công việc đã lựa chọn. Tối thiểu, người đó phải có khả năng trò chuyện, thảo luận và viết để hỗ trợ cho công việc. Cho những người muốn theo đuổi sự nghiệp ở nước ngoài, ngoại ngữ phải ở cấp độ bản xứ mà chỉ có thể đạt được khi ra sống ở nước ngoài khi còn trẻ.

Học tập/đào tạo nghề/đào tạo ngôn ngữ: Người TCH phải biết được tất cả các chương trình đào tạo học tập/nghề/ngôn ngữ chất lượng cao từ điểm khởi đầu đến điểm bước vào sự nghiệp. Điểm khởi đầu có thể sớm như trường trung học, và điểm bước vào sự nghiệp có thể muộn như đào tạo để trở thành bác sĩ phẫu thuật.

Kỹ năng (mềm) giao tiếp/xã hội/đa văn hóa: Phần lớn sự nghiệp thành công toàn cầu đòi hỏi người TCH phải có kỹ năng mềm tốt để giao tiếp với nhiều tầng lớp xã hội và văn hóa khác nhau. Sự nghiệp càng cao, càng cần nhiều kỹ năng mềm hơn. Kỹ năng mềm thường phụ thuộc vào ngôn ngữ; do đó, người TCH ở nước ngoài nên ra nước ngoài càng sớm càng tốt, tốt nhất là học trung học ở nước ngoài. Ví dụ, một người có kỹ năng mềm tốt ở Việt Nam, nhưng kém về ngoại ngữ, có thể bị bất lực khi làm việc với người nước ngoài.

  • Có được visa để đi du học: Sự nghiệp toàn cầu ở nước ngoài hay làm với người nước ngoài chỉ có thể được thực hiện khi người TCH có được visa để đi du học ở những nước tiên tiến. Người TCH phải hiểu rõ nhiều phức tạp, và cần có kế hoạch cẩn thận để có được visa.
  • Tiếp nhận giáo dục/đào tạo: Sau khi nhận được visa, người TCH phải biết các khóa học của mỗi học kỳ tại mỗi trường, các kỳ thi kiểm tra đầu vào (như ISEE, TOEFL, SAT, ACT, GRE, v.v) cần tham dự, phải theo học bao nhiêu trường, làm thế nào để chuyển từ trường học này sang trường học kia khi theo đuổi sự nghiệp.
  • Chuyển từ giáo dục/đào tạo sang sự nghiệp: Cho những ai muốn có sự nghiệp ở nước ngoài, họ cần vượt qua cây cầu pháp lý/di trú để trở thành một chuyên gia/nhà khởi nghiệp ở nước ngoài, và đây là một rất phức tạp. Người TCH phải hiểu và đáp ứng được những đòi hỏi về luật nhập cư của quốc gia đó để đạt được công việc mơ ước của mình.

Tác giả
Henrik Trần Văn Hiển
Kế toán viên công chứng (CPA) bang Texas
Cựu Giáo sư ưu tú, Tiến sĩ Đại học Houston

Mời bạn liên hệ hotline (+84) 908.835.533 và đăng ký tư vấn du học & định cư EB-5 Mỹ để được tư vấn nhanh nhất.

Chúng tôi cam kết giúp khách hàng hiện thực hóa giấc mơ trở thành công dân toàn cầu thông qua đầu tư định cư nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả nhất.

Xem thêm các bài viết liên quan: